a) Trình tự thực hiện (Khoản 2, 3, Điều 32, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
– Bước 1:
Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC- Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng – Số 24 Cù Chính Lan – Minh Khai – Hồng Bàng – Hải Phòng.
Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ hai đến thứ sáu (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ).
Trong trường hợp nhà đầu tư ủy quyền cho người khác đi nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thì người làm thủ tục nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa nhà đầu tư và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc
+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
– Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra đầu mục hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ/Biên nhận hồ sơ cho nhà đầu tư theo quy định; Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì Chuyên viên tiếp nhận sẽ hướng dẫn lại thủ tục hồ sơ theo quy định để nhà đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
– Bước 3: Thẩm định và phê duyệt hồ sơ:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP. Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên (quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư) phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất thì Ban Quản lý lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngoài cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi Ban Quản lý.
Trong thời hạn 25 ngày đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất (quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 32 Luật đầu tư) (A), Ban Quản lý xem xét, quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Và trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư) (B), Ban Quản lý xem xét, quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: (Khoản 2, 3, Điều 32 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư) Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC- Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng).
c) Thành phần hồ sơ (Khoản 2, 3, Điều 32 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư):
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu);
– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án (theo mẫu);
– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Ghi chú: Bản sao hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 118/2015/NĐ-CP: bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính hoặc bản in từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký doanh nghiệp và đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: (Khoản 2, Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư) 04 bộ hồ sơ gốc.
đ) Thời hạn giải quyết (khoản 2, Điều 33, Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/201) Trong vòng 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: (Khoản 2, 3, Điều 32 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư) Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: (Khoản 2, 3, Điều 32 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư)
Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất thuộc một trong các trường hợp sau:
– Dự án đầu tư được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua một trong các cách thức sau: (i) đấu giá quyền sử dụng đất, (ii) đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất hoặc (iii) nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư, phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
– Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư, phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
– Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư, phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: (Khoản 2, 3, Điều 32 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư)
Văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý theo mẫu II.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT hoặc Văn bản thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu tư.
i) Lệ phí: Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Dự án phải đáp ứng nội dung thẩm định quy định tại Khoản 6 Điều 33 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014, cụ thể:
+ Về việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài);
+ Về sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
+ Về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);
+ Đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: về nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Đối với dự án không đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: về căn cứ pháp lý về quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư (đánh giá nhà đầu tư có được sử dụng địa điểm đầu tư theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật đất đai hay không).
+ Về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Đầu tư năm 2014, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2015;
– Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, có hiệu lực thi hành từ ngày 27/12/2015;
– Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 02/01/2016;
– Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng về việc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng.