Hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính thuộc Lĩnh vực Xây dựng của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng

1. CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG (GIẤY PHÉP XÂY DỰNG MỚI; GIẤY PHÉP XÂY DỰNG SỬA  CHỮA, CẢI TẠO; GIẤY PHÉP DI DỜI CÔNG TRÌNH; GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN) ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ HẢI PHÒNG.

* Trình tự thực hiện:

– Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng (địa chỉ: Số 24 Cù Chính Lan, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng).

– Bước 2: Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra, đánh giá hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.

– Bước 3: Kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.

– Bước 4: Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định hiện hành để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.

– Bước 5: Trong thời gian 07 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.

– Bước 6: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian theo quy định. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp giấy phép trong thời hạn quy định, Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết. Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng không trả lời thì chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.

– Bước 7: Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng.

* Cách thức thực hiện: 

– Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng (Bộ phận Một cửa).

* Thành phần, số lượng hồ sơ: Theo quy định tại Điều 43, Điều 44, Điều 45, Điều 46, Điều 47, Điều 48, Điều 50 của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ. Trích dẫn:

Điều 43. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới

1. Đối với công trình không theo tuyến:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;

b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định này; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;

d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.

2. Đối với công trình theo tuyến:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;

b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;

d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.

3. Đối với công trình tín ngưỡng, tôn giáo:

a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo gồm các tài liệu như quy định tại khoản 1 Điều này và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng gồm các tài liệu như quy định tại Điều 46 Nghị định này và ý kiến của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trường hợp pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo có quy định); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng đối với các công trình tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng;

c) Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng, tôn giáo thuộc dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, ngoài các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b khoản này, phải bổ sung văn bản về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.

4. Công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm các tài liệu như quy định tại khoản 1 Điều này và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.

5. Đối với công trình quảng cáo:

Thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.

6. Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được thực hiện theo quy định tương ứng tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này và các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.

Điều 44. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn

1. Đối với công trình không theo tuyến:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;

b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Nghị định này;

d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 Nghị định này.

2. Đối với công trình theo tuyến:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;

b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến; quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Nghị định này;

d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đã được phê duyệt theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 43 Nghị định này.

Điều 45. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm Công trình thuộc dự án

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.

2. Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai của nhóm Công trình hoặc toàn bộ dự án.

3. Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Nghị định này;

4. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng của từng công trình trong nhóm Công trình hoặc toàn bộ dự án đã được phê duyệt, gồm:

a) Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 Nghị định này đối với công trình không theo tuyến;

b) Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 43 Nghị định này đối với công trình theo tuyến.

Điều 46. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.

2. Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

3. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:

a) Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;

c) Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;

d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

4. Căn cứ điều kiện thực tế tại địa phương và khoản 3 Điều này Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng năm 2014.

Điều 47. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.

2. Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật.

3. Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.

4. Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định này.

5. Đối với các công trình di tích lịch sử – văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.

Điều 48. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.

2. Các tài liệu theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng năm 2014.

Điều 50. Giấy phép xây dựng có thời hạn

1. Căn cứ quy định tại Điều 94 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 33 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 và trên cơ sở kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng, vị trí xây dựng công trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định cụ thể về quy mô, chiều cao đối với công trình xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo; thời hạn tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn như quy định đối với từng loại công trình, nhà ở riêng lẻ quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định này. Riêng tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”.

– Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).

* Thời hạn giải quyết: 

– Đối với công trình: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 

– Đối với nhà ở riêng lẻ: Không quá 10 ngày làm việc  kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Theo quy định là 15 ngày làm việc)

* Đối tư­ợng thực hiện thủ tục hành chínhChủ đầu tư.           

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: 

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố.

– Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng.

– Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: 

– Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng.

* Lệ phí:

– Đối với công trình: 150.000 đồng/giấy phép.

– Đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 

– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

– Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế theo mẫu.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cần đảm bảo các điều kiện quy định tại “Điều 41. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng” và “Điều 42. Quy định chung về hồ sơ cấp giấy phép xây dựng” của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021. Trích dẫn:

Điều 41. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng:

1. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với các trường hợp cụ thể được quy định tại cácĐiều 91, 92, 93 và Điều 94 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Luật Kiến trúc năm 2019 và Luật số 62/2020/QH14. 

2. Đối với khu vực chưa có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.

3. Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.

4. Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.

Điều 42. Quy định chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng

1. Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng được gửi trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến theo quy định.

2. Các văn bản, giấy tờ, bản vẽ thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.

3. Bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải tuân thủ quy định về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng theo Điều 33 Nghị định này.

4. Khi nộp hồ sơ dưới dạng bản sao điện tử, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

– Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.

– Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng; 

– Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; 

– Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí.

– Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

– Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.

– Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.

– Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07/11/2019 sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại Thông tư số Số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016.

– Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 08/9/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Quy định chi tiết một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố.

– Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

PHỤ LỤC 01 (Mẫu số 01, Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
—————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

Kính gửi: …………………………

1. Thông tin về chủ đầu tư:

– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ……………………………………………………………….

– Người đại diện: …………………………Chức vụ (nếu có): …………………………….

– Địa chỉ liên hệ: số nhà: ………………………. đường/phố: ……………………

phường/xã: ………………..quận/huyện: ………………….tỉnh/thành phố: …………………..

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

2. Thông tin công trình:

– Địa điểm xây dựng:

Lô đất số: ………………………………….. Diện tích ……….. m2.

Tại số nhà: ……………………….đường/phố …………………………….

phường/xã: ……………………………. quận/huyện: …………………………….

tỉnh, thành phố: …………………………….…………………………….………………………

3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:

3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:

– Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:

– Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:

3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:

– Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:

– Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:….

4. Nội dung đề nghị cấp phép:

4.1. Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:

– Loại công trình: ………………………………………………….Cấp công trình: ……………

– Diện tích xây dựng: …………………………….m2.

– Cốt xây dựng: …………………………….m.

– Tổng diện tích sàn (đối với công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………… m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầnglửng, tum).

– Chiều cao công trình: …………………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum – nếu có).

– Số tầng: ………………..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum – nếu có).

4.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: ……………………………………Cấp công trình: …………………………

– Tổng chiều dài công trình: ……………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

– Cốt của công trình: …………………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ………m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

– Độ sâu công trình: ……………m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực).

4.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành háng:

– Loại công trình: …………………………………… Cấp công trình: .…………………………

– Diện tích xây dựng: ……………………………………m2.

– Cốt xây dựng: ……………………………………m.

– Chiều cao công trình: ……………………………………m.

4.4. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

– Cấp công trình: ……………………………………

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………m2.

– Tổng diện tích sàn: ……………………………………m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: …………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

– Loại công trình: ……………………………………Cấp công trình: …………………………

– Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.

4.6. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn:

– Giai đoạn 1:

+ Loại công trình: ……………………………………Cấp công trình: …………………………

+ Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.

– Giai đoạn 2:

Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.

– Giai đoạn …

4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

– Tên dự án: ………………………………………………………..

Đã được: …………….phê duyệt, theo Quyết định số: …………..ngày …………….

– Gồm: (n) công trình

Trong đó:

Công trình số (1-n): (tên công trình)

* Loại công trình: ……………………………………Cấp công trình: ……………………………

* Các thông tin chủ yếu của công trình: ………………………………………

4.8. Đối với trường hợp di dời công trình:

– Công trình cần di dời:

– Loại công trình: …………………………………… Cấp công trình: ……………………………

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …………………………………… m2.

– Tổng diện tích sàn: ……………………………………m2.

– Chiều cao công trình: ……………………………………m.

– Địa điểm công trình di dời đến:

Lô đất số: ……………………………………Diện tích…………………………………… m2.

Tại: …………………………………… đường: ……………………………………

phường (xã) …………………………………… quận (huyện) ……………………………………

tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………

– Số tầng: …………………………………………………………………………

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ……………………………………tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 –

2 –

 …………, ngày ….. tháng …. năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

2. ĐIỀU CHỈNH, GIA HẠN, CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ HẢI PHÒNG

* Trình tự thực hiện:

Đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép xây dựng. 

– Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng (địa chỉ: Số 24 Cù Chính Lan, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng).

– Bước 2: Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.

– Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.

– Bước 4: Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định hiện hành để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.

– Bước 5: Trong thời gian 07 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.

– Bước 6: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép xây dựng trong thời gian theo quy định. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép xây dựng trong thời hạn quy định, Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết. Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng không trả lời thì chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép điều chỉnh.

– Bước 7: Chủ đầu tư nhận giấy phép điều chỉnh kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng.

Trường hợp gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng:

– Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ và lệ phí đề nghị gia hạn hoặc cấp lại giấy phép xây dựng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng (địa chỉ: Số 24 Cù Chính Lan, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng).

– Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng có trách nhiệm xem xét gia hạn giấy phép xây dựng hoặc cấp lại giấy phép xây dựng.

 – Bước 3: Chủ đầu t­ư nhận giấy phép gia hạn/cấp lại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng.

* Cách thức thực hiện: 

– Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng;

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Thành phần hồ sơ:

(1) Đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép xây dựng: Thành phần hồ sơ đươc quy định tại Khoản 2 Điều 51 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021. Cụ thể:

a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021;

b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;

c) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng điều chỉnh triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo quy định tại Điều 43, Điều 44, Điều 45, Điều 46 hoặc Điều 47 Nghị định này;

d) Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế xây dựng điều chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu tư, trong đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.

(2) Đối với trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng: Thành phần hồ sơ đươc quy định tại Khoản 3 Điều 51 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021. Cụ thể:

a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo mẫu số 02, Phụ lục II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021;

b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.

(3) Đối với trường hợp cấp lại giấy phép xây dựng: Thành phần hồ sơ đươc quy định tại Điều 52 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021. Cụ thể:

3.1 Giấy phép xây dựng được cấp lại trong trường hợp bị rách, nát hoặc bị mất.

3.2 Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại theo mẫu số 02 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021.

+  Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp đối với trường hợp bị rách, nát. Bản cam kết tự chịu trách nhiệm về việc thất lạc giấy phép xây dựng của chủ đầu tư đối với trường hợp bị thất lạc giấy phép xây dựng.

– Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)

* Thời hạn giải quyết: 

+ Điều chỉnh giấy phép xây dựng: 

Đối với công trình: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 

Đối với nhà ở riêng lẻ: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Theo quy định là 15 ngày làm việc)

+ Gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Đối tư­ợng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư       

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: 

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố.

– Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng.

– Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: 

– Giấy phép xây dựng được điều chỉnh, gia hạn hoặc cấp lại hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép điều chỉnh, gia hạn hoặc cấp lại.

* Lệ phí:

– Đối với điều chỉnh Giấy phép xây dựng : 

+ Đối với công trình: 150.000 đồng/giấy phép.

+ Đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Đối với gia hạn, cấp lại Giấy phép xây dựng : 15.000đ/lần

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 

– Đơn đề nghị điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng theo quy định tại Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

– Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Riêng đối với trương hợp điều chỉnh Giấy phép xây dựng cần đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 41, Điều 42 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021.

PHỤ LỤC SỐ 2 (Mẫu số 02, Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
—————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)

Kính gửi: ……………………

1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): ………………………………………………………………

– Người đại diện: …………………………………..Chức vụ: …………………………………..

– Địa chỉ liên hệ:

Số nhà: ………………….đường (phố)……………….. phường (xã) ………………….

quận (huyện) …………………… tỉnh, thành phố: ………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………..…………………………………..……………

2. Địa điểm xây dựng:

Lô đất số: …………………………………..Diện tích………………………………….. m2.

Tại: ………………………………….. đường: …………………………………..

phường (xã) ………………………………….. quận (huyện) …………………………………..

tỉnh, thành phố: …………………………………..…………………………………..

3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)

Nội dung Giấy phép:

– …………………………………..…………………………………..…………………………….

4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):

– …………………………………..…………………………………..………………………………

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ………..tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 –

2 –

 …………, ngày ….. tháng …. năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

PHỤ LỤC SỐ 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THIẾT KẾ

1. Tổ chức thiết kế: …………………………………..

1.1. Tên: ……………………………………

1.2. Địa chỉ: ……………………………………….

1.3. Số điện thoại: ………………………………………..

1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh: …………………………………….

2. Kinh nghiệm thiết kế: ………………………………….

2.1. Kê khai ít nhất 03 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:

a) ………………………………………..

b) ………………………………………..

2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:

a) Số lượng: …………………………….

Trong đó:

– Kiến trúc sư: ……………………………………………….

– Kỹ sư các loại: ………………………………………………….

b) Chủ nhiệm thiết kế:

– Họ và tên: ……………………………………………

– Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): ………………………………

– Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): …………

c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn)

– Họ và tên: ………………………………………………..

– Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): ………………………………………

– Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): …………

 ……….., Ngày …… tháng…. năm ….
Đại diện tổ chức, cá nhân thiết kế
(Ký ghi rõ họ tên)    

3. THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI/ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐIỀU CHỈNH ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ HẢI PHÒNG, TRỪ CÁC CÔNG TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH CỦA BỘ XÂY DỰNG, BỘ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH

* Trình tự thực hiện:

– Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng (Bộ phận Một cửa) (địa chỉ: Số 24 Cù Chính Lan, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng)

– Bước 2: Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định. Đối với các hồ sơ trình thẩm định không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm định.

– Bước 3: Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra. Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm B và 10 (mười) ngày đối với dự án nhóm C. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng, người quyết định đầu tư để làm cơ sở thẩm định. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn bản thông báo đến cơ quan thẩm định để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời gian thực hiện.

– Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng. 

* Cách thức thực hiện: 

– Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi/ báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh theo Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021;

+ Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi kèm theo. Bao gồm:

a) Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư;

b) Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu);

c) Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đối với công trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng;

d) Văn bản ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường);