một số tiêu chí chủ yếu
TÌNH HÌNH THU HÚT ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
THU hút đầu tư trong các khu Công nghiệp, khu kinh tế
(1) THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI):
- Tháng 07/2023, thu hút được 1.083,30 triệu USD vốn đầu tư.
- 7 tháng đầu năm, dự kiến đã thu hút 1.950,55 triệu USD, tăng 2,3 lần so với cùng kỳ, đạt 97,5% so với kế hoạch năm.
- Lũy kế đến hết tháng 7/2023 dự kiến thu hút 490 dự án với tổng vốn đầu tư 24.853,21 triệu USD.
(2) THU HÚT ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC (DDI):
- Tháng 7/2023, thu hút 56,30 tỷ đồng vốn đầu tư
- 7 tháng đầu năm dự kiến thu hút 14.371,88 tỷ đồng
- Lũy kế tháng 7/2023, dự kiến thu hút 212 dự án với tổng vốn đầu tư 308.702 tỷ đồng
NGÀNH NGHỀ THU HÚT ĐẦU TƯ
QUỐC TỊCH NHÀ ĐẦU TƯ
Quốc tịch | Số dự án |
Trung Quốc | 17 |
Hong Kong | 15 |
Singapore | 11 |
Đài Loan | 4 |
Hàn Quốc | 3 |
Pháp | 2 |
Mỹ | 1 |
Ý | 1 |
Samoa | 1 |
VỐN ĐẦU TƯ THEO KHU CÔNG NGHIỆP
THU hút đầu tư phát triển hạ tầng các khu Công nghiệp, khu kinh tế
(1) VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
- KCN Nam Đình Vũ Khu I, KCN Nam Đình Vũ Khu II, KCN An Dương đang tích cực đẩy nhanh công tác xây dựng cơ sở hạ tầng và thu hút đầu tư; KCN Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng (Deep C3) đang tập trung triển khai giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng.
(2) THÀNH LẬP CÁC KHU CÔNG NGHIỆP MỚI
- Dự kiến triển khai thêm 15 KCN mới với tổng diện tích 6.200 ha, đến nay đạt một số kết quả nhất định như sau: 02 KCN được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quyết định chủ trương đầu tư: KCN và khu phi thuế quan Xuân Cầu (752 ha); KCN Tiên Thanh (410,46 ha).
- Dự kiến triển khai xây dựng thêm 13 KCN mới với tổng diện tích trên 4,009 ha, cụ thể: – 04 KCN đang nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư tại Bộ kế hoạch và Đầu tư: KCN Nam Tràng Cát (200,3 ha); KCN Thủy Nguyên (319,6 ha); KCN Tràng Duệ 3 (687 ha); KCN Giang Biên 2 (177,8 ha). – 09 KCN (tổng diện tích 3.505 ha) đang thực hiện các bước chuẩn bị đầu tư theo quy định.
(3) XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO CÔNG NHÂN
- 7 tháng đầu năm 2023, trong KKT đang thực hiện thủ tục đầu tư 02 dự án nhà ở xã hội; 01 dự án nhà ở công nhân đang thi công, xây dựng và hoàn thành dự kiến đáp ứng khoảng 25.000 người.
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG các khu Công nghiệp, khu kinh tế
(1) LAO ĐỘNG, TẠO VIỆC LÀM
- Tổng số lao động đang làm việc tại các KCN, KKT là 185.222 lao động, giảm 2,4% so với cùng kỳ. Trong đó, lao động Việt Nam là 180.753 người, giảm 2,6% so với cùng kỳ (195.649 người), lao động nước ngoài 4.469 người, tăng 6,1% so với cùng kỳ (4.212 người).
- Thu nhập bình quân: 11,5 triệu đồng/người/tháng. Quan hệ lao động, an ninh trật tự, an toàn vệ sinh lao động ổn định.
(2) CHỈ TIÊU TRỌNG YẾU TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH
- Doanh thu: Ước đạt 415.557 tỷ đồng, đạt 65% so với kế hoạch năm.
- Xuất khẩu: Ước đạt 12.801 triệu USD, đạt 55% so với kế hoạch năm.
- Nhập khẩu: Ước đạt 10.409 triệu USD, đạt 48% kế hoạch năm.
- Nộp ngân sách: Ước đạt 7.602 tỷ đồng, đạt 46% so với kế hoạch năm.
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THU HÚT ĐẦU TƯ
STT | Khu công nghiệp | Tỷ lệ lấp đầy (%) |
---|---|---|
I | KCN NGOÀI KKT | |
1 | Khu công nghiệp Nhật Bản - Hải Phòng | 100 |
2 | Khu công nghiệp Đồ Sơn Hải Phòng | 96,91 |
3 | Khu công nghiệp Nam Cầu Kiền | 54,4 |
4 | Khu công nghiệp An Dương | 83,26 |
II | KCN TRONG KKT | |
1 | Khu công nghiệp Đình Vũ (giai đoạn 1 và giai đoạn 2) | 96,73 |
2 | Khu công nghiệp Minh Phương Đình Vũ | 96,97 |
3 | Khu đô thị, công nghiệp và dịch vụ VSIP Hải Phòng | 76,07 |
4 | Khu công nghiệp Tràng Duệ (giai đoạn 1 và giai đoạn 2) | 97,97 |
5 | Khu phi thuế quan và KCN Nam Đình Vũ (Khu 1): | 29,27 |
6 | Khu công nghiệp Nam Đình Vũ - Khu 2 (Deep C2A) | 20,57 |
7 | Khu công nghiệp và dịch vụ Hàng Hải (Deep C2B) | 92,6 |
8 | Khu công nghiệp Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng (Deep C3) | 2,44 |
9 | Khu đô thị và dịch vụ Tràng Cát | |
Tổng cộng | 60,51% |
TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ FDI THEO ĐỊA PHƯƠNG
STT | Khu công nghiệp | Tỷ lệ lấp đầy (%) |
---|---|---|
I | KCN NGOÀI KKT | |
1 | Khu công nghiệp Nhật Bản - Hải Phòng | 100 |
2 | Khu công nghiệp Đồ Sơn Hải Phòng | 96,91 |
3 | Khu công nghiệp Nam Cầu Kiền | 54,4 |
4 | Khu công nghiệp An Dương | 83,26 |
II | KCN TRONG KKT | |
1 | Khu công nghiệp Đình Vũ (giai đoạn 1 và giai đoạn 2) | 96,73 |
2 | Khu công nghiệp Minh Phương Đình Vũ | 96,97 |
3 | Khu đô thị, công nghiệp và dịch vụ VSIP Hải Phòng | 76,07 |
4 | Khu công nghiệp Tràng Duệ (giai đoạn 1 và giai đoạn 2) | 97,97 |
5 | Khu phi thuế quan và KCN Nam Đình Vũ (Khu 1): | 29,27 |
6 | Khu công nghiệp Nam Đình Vũ - Khu 2 (Deep C2A) | 20,57 |
7 | Khu công nghiệp và dịch vụ Hàng Hải (Deep C2B) | 92,6 |
8 | Khu công nghiệp Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng (Deep C3) | 2,44 |
9 | Khu đô thị và dịch vụ Tràng Cát | |
Tổng cộng | 60,51% |