a) Trình tự thực hiện (Khoản 2 Điều 37 Luật Đầu tư 2014, Điều 29 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
– Bước 1:
Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC – Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng – Số 24 Cù Chính Lan – Minh Khai – Hồng Bàng – Hải Phòng.
Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ hai đến thứ sáu (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ).
Trong trường hợp nhà đầu tư ủy quyền cho người khác đi nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thì người làm thủ tục nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa nhà đầu tư và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc
+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
– Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra đầu mục hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ/Biên nhận hồ sơ cho nhà đầu tư theo quy định; Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì Chuyên viên tiếp nhận sẽ hướng dẫn lại thủ tục hồ sơ theo quy định để nhà đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
– Bước 3: Thẩm định và phê duyệt hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Ban Quản lý có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nêu rõ lý do);
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Ban Quản lý cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
– Bước 4: Nhà đầu tư căn cứ vào ngày hẹn trên Giấy tiếp nhận hồ sơ/Biên nhận hồ sơ đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC- Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng.
b) Cách thức thực hiện (khoản 2, Điều 37, Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014; khoản 1, Điều 29, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư): Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC- Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng).
c) Thành phần hồ sơ (khoản 2, Điều 37, Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014; khoản 1, 2, Điều 29, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư):
+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu);
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
+ Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thay cho đề xuất dự án đầu tư (theo mẫu).
+ Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
+ Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Ghi chú: Bản sao hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 118/2015/NĐ-CP: bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính hoặc bản in từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký doanh nghiệp và đầu tư.
đ) Số lượng hồ sơ (khoản 1, Điều 29, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư): 01 bộ hồ sơ gốc.
e) Thời hạn giải quyết (điểm b, khoản 2, Điều 37, Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014): Trong vòng 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
f) Cơ quan thực hiện (Khoản 1, Điều 3; Khoản 1, Điều 37; Khoản 1, Điều 38, Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 và khoản 1, 3 Điều 29, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư): Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức).
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính (điểm b, khoản 2, Điều 37, Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014; khoản 3, Điều 29 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư): Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (theo mẫu số II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT) hoặc Văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
i) Lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu I.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
– Đề xuất dự án đầu tư (đối với dự án không thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư) theo Mẫu I.3 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
– Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo Mẫu I.8 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT;
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (khoản 3, Điều 29 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư):
– Có hồ sơ hợp lệ.
– Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh.
– Đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp mục tiêu dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.
– Nhà đầu tư có dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân và tổ chức), tổ chức kinh tế quy định tại điểm a, b và c Khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư thành lập tổ chức kinh tế mới (Điều 22 và Khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư), cụ thể:
Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân và tổ chức), tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh; Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên; Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế (có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh) nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên: thành lập tổ chức kinh tế mới.
+ Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân và tổ chức) và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a, b và c Khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BCC (Khoản 1 Điều 23 và Khoản 2 Điều 28 Luật đầu tư), cụ thể:
Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân và tổ chức) và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh; Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên; Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế (có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh) nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên: Thực hiện dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BCC.
+ Tổ chức kinh tế quy định tại điểm a, b và c Khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư thực hiện dự án đầu tư (Khoản 1 Điều 36 Luật đầu tư), cụ thể:
Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh; Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên; Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế (có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh) nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên: Thực hiện dự án đầu tư.
– Thủ tục này cũng áp dụng đối với dự án của nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại Khoản 2 Điều 23 Luật đầu tư nếu nhà đầu tư đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Khoản 2 Điều 23 Luật đầu tư 2014), cụ thể:
Nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế [Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (không thuộc trường hợp: tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh; Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên; Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế (có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh) nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên) thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu nhà đầu tư đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014. Luật có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2015;
– Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 27/12/2015;
– Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. Thông tư có hiệu lực từ ngày 02/01/2016;
– Căn cứ Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng về việc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban Quản lý Khu kinh tế HP.